Good Hope là công ty hoạt động trong lĩnh vực tư vấn,thiết kế, thi công trọn gói các hạng mục công trình nhà ở,thiết kế nhà chung cư, khách sạn,..., đầu tư xây dựng các công trình nhà lô, biệt thự,...
Sua nha | sua chua nha | cam nang sua nha | dich vu sua nha | chong tham | chong dot | son nha | cai tao nha
Hình ảnh đang thi công cọc
Một trong các nguyên nhân gây sự cố chất lượng cọc khoan nhồi là những thiếu sót trong khâu quản lí chất lượng thi công cọc mà chủ yếu ở 3 khâu quan trọng sau đây :
Chất lượng lỗ cọc gồm :
- Vị trí,
- Đường kính,
- Độ sâu,
- Độ thẳng đứng,
- Tình trạng thành vách lỗ khoan,
- Độ sạch ở đáy lỗ khoan (độ dày lớp cặn lắng cho phép).
Chất lượng dung dịch giữ thành (nếu dùng phương pháp này) gồm :
- Điều chế dung dịch phù hợp điều kiện địa chất công trình, địa chất thủy văn và công nghệ khoan.
- Thu hồi, làm giàu và sử dụng lại.
- Hệ thống thiết bị và dụng cụ để kiểm tra chất lượng dung dịch tại hiện trường.
- Công nghệ đổ bê tong vào cọc, gồm :
- Độ lưu động (độ sụt) của bê tông tươi.
- Công nghệ rót bê tông vào cọc
- Sự liên tục trong khâu cấp bê tông.
- Sự di động và rút dần ống rót bê tông thích hợp.
- Sự ổn định thành vách và lồng thép trong lỗ cọc lúc đổ bê tông.
Những sai số về mặt vị trí và kích thước cọc có thể căn cứ vào những quy định của các tiêu chuẩn tương ứng để xem xét và đánh giá xem các bảng sau :
Sai số cho phép về lỗ cọc nhồi (theo TCXD 206:1998)
Phương pháp tạo lỗ cọc | Sai số đường kính cọc (mm) | Sai số độ thẳng đứng (%) | Sai số về vị trí cọc (mm) | ||
Cọc đơn, cọc dưới móng băng theo trục ngang, cọc biên trong nhóm cọc | Cọc dưới móng băng theo trục dọc, cọc ở trong nhóm cọc | ||||
1. Cọc khoan giữ thành bằng dung dịch sét | D ≤ 1000mm | -0,1D và ≤-50 | 1 | D/6 nhưng không lớn hơn 100 | D/4 nhưng không lớn hơn 150 |
D > 1000mm | -50 | 100 + 0,01H | 150 + 0,01H | ||
2. Làm lỗ bằng cách đóng ống hoặc rung | D ≤ 500mm | -20 | 1 | 70 | 150 |
D > 500mm | 100 | 150 | |||
3. Khoan guồng xoắn có mở rộng đáy cọc | -20 | 1 | 70 | 150 | |
4. Cọc đào lỗ bằng thủ công : - Giữ thành bằng vỏ bê tông đổ tại chỗ. - Giữ thành bằng ống thép dài | ±50 | 0,5 | 50 | ||
±20 | 1 | 100 |
Chú thích bảng
- Giá trị âm ở sai số cho phép về đường kính cọc là chỉ số mặt cắt cá biệt, khi có mở rộng đáy cọc thì sai số cho phép ở đáy cọc là ± 100mm.
- Sai số cho phép về đường kính cọc khi dùng phương pháp đóng lại không chịu hạn chế của bảng này. Sai số về độ nghiêng của cọc nghiêng không lớn hơn 15% góc nghiêng của cọc.
- Sai số cho phép về độ sâu lỗ khoan ± 100mm.
- H là khoảng cách giữa cốt cao mặt đất ở hiện trường thi công với cốt cao đầu cọc quy định trong thiết kế , D là đường kính thiết kế cọc.
Sai số cho phép về lỗ cọc (Phụ lục C của TCXD 206:1998)
Tiêu chuẩn | Độ thẳng đứng | Vị trí |
ADSC | 2% trên suốt chiều dài cọc | 7,5cm |
FHWA (1998) | Như trên | 1/24 của đường kính cọc hoặc 7,5cm |
FHWA (1990) | 1/48 | 7,5cm |
ACI
ICE | + Đối với cọc không có cốt thép 1,5% trên suốt chiều dài cọc. + Đối với cọc có cốt thép 2% trên suốt chiều dài cọc |
4% của đường kính cọc hoặc 7,5cm
7,5cm |
1/75 | ||
CGS | 2% trên suốt chiều dài cọc | + 7,5cm + 15cm đối với các công trình biển. |
Chú thích bảng
ADSC : Hiệp hội các nhà thầu cọc khoan nhồi Mỹ
FHWA : Cục đường bộ liên bang Mỹ
ACI : Viện bê tông Mỹ
ICE : Viện xây dựng dân dụng Anh
CGS : Hiệp hội địa kĩ thuật Canada.
Những yêu cầu về chất lượng dung dịch sét để giữ thành có thể theo bảng trên và về bê tông tươi theo bảng sau Tùy theo công nghệ khoan và điều kiện địa chất công trình cụ thể sẽ điều chỉnh các tính năng của dung dịch cho phù hợp để phòng tránh sự sập thành vách lỗ cọc.
Chỉ tiêu tính năng ban đầu của dung dịch (nếu dùng) (theo TCXD 206:1998)
Hạng mục | Chỉ tiêu tính năng | Phương pháp kiểm tra |
1. Khối lượng riêng | 1,05 – 1,15 | Tỉ trọng kế dung dịch sét hoặc Bomeke |
2. Độ nhớt | 18 – 45s | Phương pháp phễu 500/700cc |
3. Hàm lượng cát | < 6% | |
4. Tỉ lệ chất keo | > 95% | Phương pháp đong cốc |
5. Lượng mất nước | < 30mm/30 phút | Dụng cụ đo lượng mất nước |
6. Độ dày của áo sét | 1-3 mm/30 phút | |
7. Lực cắt tĩnh | 1 phút: 20-30 mg/cm2 10 phút : 50-100 mg/cm2 | Lực kế cắt tĩnh |
8. Tính ổn định | < 0,03 g/cm2 | |
9. Trị số pH | 7-9 | Giấy thử pH |
Độ sụt của bê tông cọc nhồi (theo TCXD 205:1998)
Điều kiện sử dụng | Độ sụt (cm) |
Đổ tự do trong nước, cốt thép có khoảng cách lớn cho phép bê tông dịch chuyển dễ dàng. | 7,5 - 12,5 |
Khoảng cách cốt thép không đủ lớn để cho phép bê tông dịch chuyển dễ dàng, khi cốt ở đầu cọc nằm trong vùng vách tạm thời với đường kính cọc nhỏ hơn 600mm | 10 ÷ 17,5 |
Khi bê tông được đổ dưới nước hoặc trong môi trường dung dịch sét bentonit qua ống đổ (tremie) | >15 |
Ngoài ra để tránh mũi cọc tiếp xúc xấu với lớp đất chịu lực phải tiến hành thổi rửa cặn lắng của mùn khoan ở đáy lỗ cọc trước khi đổ bê tông. Độ dày của lớp cặc lắng (nếu còn) không vượt quá quy định sau đây :
- Cọc chống ≤ 50mm.
- Cọc ma sát + cọc chống ≤ 100mm
- Cọc ma sát ≤ 200mm
Các thông số và cách kiểm tra chất lượng lỗ cọc theo bảng sau
Phương pháp kiểm tra chất lượng lỗ cọc (theo TCXD 206:1998)
Thông số kiểm tra | Phương pháp kiểm tra |
Tình trạng lỗ cọc | - Kiểm tra bằng mắt có đèn. - So sánh khối lượng đất lấy lên với thể tích hình học của cọc - Theo lượng dùng dung dịch sét. - Dùng phương pháp siêu âm hoặc camera ghi chụp thành lỗ cọc |
Độ thẳng đứng + độ sâu | - Theo chiều dài tời khoan. - Quả dọi. - Máy đo độ nghiêng, phương pháp siêu âm. |
Kích thước lỗ | - Mẫu, calip. - Theo đường kính ống giữ thành. - Theo độ mở của cánh mũi khoan khi mở rộng đáy. |
Tình trạng đáy lỗ | - Lấy mẫu và so sánh với đất lúc khoan. - Độ sạch của nước thổi rửa. - Phương pháp quả tạ rơi hoặc xuyên động. - Phương pháp chênh lệch điện trở hoặc điện dung. |
Sua nha | sua chua nha | cam nang sua nha | dich vu sua nha | chong tham | chong dot | son nha | cai tao nha | san be tong cot thep | sàn bê tông cốt thép
Tổng hợp
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét