Thứ Ba, 11 tháng 8, 2009

Giáo trình AutoCad cơ bản

Bài 1

1.Khởi động AutoCAD: nhấp đúp chuột vào biểu tượng AutoCAD tên màn hình hoặc vào program/ AutoCAD
2.Cấu trúc màn hình
Graphics area : là vùng ta thể hiện bản vẽ - UCSicon :biểu tượng hệ tọa độ nằm dưới góc trái màn hình
( bật tắt bằng lệnh ucsicon)cursor : con chạy Startup line : dòng trạng thái nằm phía dưới màn hình hiển thị :
GRID, SNAP, ORTHO, OSNAP, MODEL, TILE
Coordinate display : hiển thị tọa độ con chạy(giao của hai sợi tóc)
Command line: vùng dòng lệnh -nơi nhập lệnh trực tiếp
Menu bar : thanh ngang danh mục menu nằm trên màn hình
Toolbar : thanh công cụ .
3.Các lệnh về màn hình:


v -Đổi màu màn hình: tool/preferences/ display-color
v -Thay đổi độ dài sợi tóc con chạy: : tool/preferences/pointer - cursor size
v -Bật tắt tọa độ con chạy -F6
v -Bật tắt thanh công cụ: View/ toolbar
v -Shift + phải chuột : gọi trình đơn di động
v -Chuyển màn hình đồ họa sang màn hình văn bản : F 2
v -Đối với AutoCAD 14 có các cách gọi lệnh:
v -Vào lệnh từ bàn phím: dòng command line
v -Gọi lệnh từ danh mục menu
v -Gọi lệnh từ thanh công cụ
v -Phải chuột hoặc nhấn phím up arrow (mũi te^n hướng lên) để gọi lại lệnh vừa thực hiện
v -Nhấn phím esc để hủy bỏ lệnh đang thực hiện
*Lưu í: trong khi làam việc với auto CAD luôn phải để ý các dòng lệnh command line và trả lời đúngcác câu hỏi của dòng lệnh.Các lệnh nằm trong dấu ngoặc < > là lệnh mặc định của autoCAD, ta chỉ
cần enter để chấp nhận lệnh đó.(hoặc phải chuột )

4.Các lệnh định dạng bản vẽ
*Mở 1 bản vẽ mới: file/New hay command :New
Hộp :create new drawing chọn start from serathch chọn metric từ mục select default settting
Nhập OK để làm việc với hệ mét
*Định giới hạn bản vẽ :
-Format / drawing limits:
On/off/ < lower left corner> <0.0000, 0.0000> enter ( chấp nhận toạđộ góc trái của trang giấy)
< 12.0000,9.0000> nhập tọa độ góc phải của bản vẽ
VD : bản vẽ A4 , tỷ lệ 1/100 đánh 29700, 21000
Sau khi định dạng xong , nhập lệnh Z enter dùng lựa chọn A enter để quan sát toàn bộ bản vẽ


5.Một số lệnh vẽ cơ bản :
*Lệnh Line : vẽ đoạn thẳng bằng cách nhập đIểm đầu và cuối
-Nhập lệnh :
-Draw/line Biểu tượng command : L enter
From point : Nhập tọa độđiểm đầu
To point : nhập toạđộđIểm tới ,tiếp tục nhập các đIểm tiếp đến khi enter hoặc phảI chuột để
kết thúc lệnh. Muốn khép kín đa tuyến vẽ bằng lệnh line thành 1 đa giac ta nhập lệnh close(c enter )
U(undo) : hủy bỏ 1 đoạn thẳng vừa vẽ trước đó
*Lệnh polygon : vẽđa giác đều
Draw/ polygon biểu tượng command :pol enter
Number of sides <4> : nhập số cạnh của đa giác
Có 3 cách vẽđa giac
-Đa giac ngoại tiếp đường tròn (circumscribed about circle )
Edge / < Center of polygon > : nhập tọa độ tâm của đa giác
Inscribed in circle/ circumscribed about circle (I/C) <> : C enter
Radius of circle : nhập bán kính đường tròn nội tiếp
-Đa giác nội tiếp đường tròn (Inscribed in circle)
Edge / < Center of polygon > : nhập tọa độ tâm của đa giác
Inscribed in circle/ circumscribed about circle (I/C) <> : I enter
Radius of circle : nhập bán kính đường tròn ngoại tiếp
-Đa giac qua điểm đầu và cuối của 1 cạnh (edge)
Edge / < Center of polygon > : e enter
First end point of edge : nhập tọa độđiểm đầu của 1 cạnh đa giác
Second end point of edge : nhập tọa độđiểm cuối của 1 cạnh đa giác
*Lệnh rectange : vẽ hình chữ nhật bằng cách đưa tọa độ 2 điểm góc đối diện nhau của hình chữ nhật
Draw /rectange biểu tượng command : rec enter
Các lựa chọn của cách vẽ hình chữ nhật :
Chamfer/elevation/fillet/thickness/width/ < first corner >
-Chamfer : vát mép 4 góc hình chữ nhật bằng cách nhập khoảng cách từ góc
Lệnh : c enter
-Fillet: bo tròn 4 góc hình chữ nhật bằng cách nhập bán kính bo tròn
Lệnh : f enter
-Width: độ rộng cho nét vẽ hình chữ nhật
Lệnh : w enter
-Elevation /thickness: định cao độ và độ dày trong vẽ 3D
Chú ý : sau khi đa vẽ hình chữ nhật theo các lựa chọn như treên, muốn vẽ tiếp 1 hình chữ nhật khác không có các lựa chọn thì phải xác lập lại tham số các lựa chọn của lần vẽ trước bằng 0
*Lệnh circle : vẽ đường tròn
Draw /circle biểu tượng command : c enter
Có 5 cách vẽ đường tròn
-Tâm và bán kính ( center, radius)
3P / 2P / TTR/ < center point > :Nhập tọa độ hay chỉ ra tâm đường tròn
Diameter / < Radius > : nhập bán kính hay tọa độ 1 điểm trên đường tròn
-Tâm và đường kính ( center, Diameter)
3P / 2P / TTR/ < center point > :Nhập tọa độ hay chỉ ra tâm đường tròn
Diameter / < Radius > : d enter -nhập đường kính
-Đường tròn đi qua 3 điểm :
3P / 2P / TTR/ < center point > :3P enter
First point :nhập điểm thứ nhất
Second point:nhập điểm thứ hai
Third point :nhập điểm thứ ba
-Đường tròn đi qua 2 điểm đầu và cuối của đường kính
3P / 2P / TTR/ < center point > :2P enter
First point on diameter :nhập điểm đầu của đường kính
Second point on diameter :nhập điểm cuối của đường kính
-Đường tròn tiếp xúc với 2 đối tượng và có bán kính R (TTR)
3P / 2P / TTR/ < center point > :TTR enter
Enter tangent spec :chọn đối tượng thứ nhất đường tròn tiếp xúc
Enter second tangent spec :chọn đối tượng thứ hai đường tròn tiếp xúc
Radius: nhập bán kính
6.Truy bắt điểm bằng trình đơn diđộng: shift + phải chuột
-END point : dùng để truy bắt điểm đầu hoặc cuối của :Line, spline, pline, mline và các cạnh
của đa giac, hình chữ nhật.
-Mid point : dùng để truy bắt điểm giữa của :Line, spline, pline, mline và các cạnh của đa giac,hình chữ nhật.
-INTersection: dùng để truy bắt giao điểm của hai đối tượng.
-QUAdrant :bắt vào điểm góc 1/4 của circle, ellipse, arc.
-CENter biggrin.gifùng để truy bắt điểm tâm của circle, ellipse, arc.
-TANgent :truy bắt điểm tiếp xúc với circle, ellipse, arc, spline.
-PERpendicular : truy bắt điểm vuông góc với đối tượng.
-NODe : truy bắt 1 điểm
-INSert :truy bắt vào điểm chèn dòng text vaò block
-Nearest :truy bắt vào điểm gần nhất
Lệnh truy bắt này chỉ có tác dụng khi đang thực hiện 1 lệnh autoCAD và mỗi lần muốn thực hiện 1 lệnh truy bắt ta phải lặp lại thao tác.


(Có điều gì sơ suất xin được lượng thứ !)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Girls Generation - Korean